Từ viết tắt, từ lóng trong bóng đá

.

* Trận đấu giữa Việt Nam và Indonesia ở lượt trận thứ 4 bảng G vòng loại World Cup 2022 khu vực châu Á diễn ra lúc 18 giờ 30 tối 15-10 vừa rồi được nhiều báo ghi là “Việt Nam vs Indonesia”. Tôi hiểu nôm na rằng vs nghĩa là “đấu với” nhưng không biết đây là cách viết tắt của từ nào trong tiếng nước ngoài, rất mong quý báo giải thích. Trong bóng đá có từ “lóng” nào không? Nếu có, xin giới thiệu một vài từ lóng thông dụng. (Hà Mâu, Thanh Khê, Đà Nẵng).

VS là viết tắt của từ tiếng Anh versus, nghĩa tiếng Việt là đối kháng, đấu với; được ghi trên Báo Thể thao và Văn hóa.
VS là viết tắt của từ tiếng Anh versus, nghĩa tiếng Việt là đối kháng, đấu với; được ghi trên Báo Thể thao và Văn hóa.

- VS là viết tắt của từ tiếng Anh versus, nghĩa tiếng Việt là đối kháng; đấu với. Tuy nhiên, từ này được nhiều người hiểu theo nghĩa sai lệch thành “cùng với”.

Trong bóng đá, tên các vị trí cầu thủ trên sân bằng tiếng Anh được ký hiệu bằng các từ viết tắt. Goalkeeper – GK (Thủ môn); Centre back/Centre defender – CB (Trung vệ); Right sideback – RS (Hậu vệ phải); Left sideback – LS (Hậu vệ trái)...

Một số vị trí được viết tắt với 3 mẫu tự như: Right/Left defensive midfielder – RDM/LDN (Tiền vệ phòng ngự phải/trái); Right/Left attacking midfielder – RAM/ LAM (Tiền vệ tấn công cánh phải/trái)...  

 
Và cả những vị trí được viết tắt với 4 mẫu tự như: Right/Left central defensive midfielder – RCDM/ LCDM (Tiền vệ phòng ngự trung tâm nhưng chếch về cánh phải/trái); Right/Left central attacking midfielder RCAM/LCAM (Tiền vệ tấn công trung tâm nhưng chếch về cánh phải/trái)...

Trong bóng đá cũng có các từ lóng. Bài viết “Những từ lóng về bóng đá bạn nên biết” đăng trên trang www.ef.com.vn (Công ty TNHH EF Education First Việt Nam) giới thiệu một số từ lóng trong bóng đá bằng tiếng Anh rất thú vị.

He’s a dead ball specialist (Anh ấy là một chuyên gia bóng chết). Tình huống “bóng chết” là khi bóng nằm yên sau khi có hiệu lệnh dừng trong trận đấu. Từ “dead ball specialist” (chuyên gia bóng chết) chỉ một cầu thủ xuất sắc có khả năng ghi bàn từ cú đá phạt và có thể quét góc vào trong khung thành với độ chuẩn xác hoàn hảo.

The wall did its job (Bức tường đã làm công việc của nó). Khi các cầu thủ xếp thành một hàng rào chắn, cách vị trí sút phạt 10 yard (yard bằng 0,9144 mét, đơn vị đo chiều dài sân trong trò chơi bóng đá của Mỹ và Canada mặc dù Canada đã chính thức sử dụng hệ mét). Nếu rào chắn vững chắc và vô hiệu hoặc cản được cú sút phạt thì rào chắn đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

We need a clean sheet (Chúng tôi cần một tấm sạch). Cụm từ này thường được nói thể hiện sự hy vọng hơn là kỳ vọng. Khi một thủ môn không thừa nhận một bàn thắng, nó được gọi là một clean sheet (giữ sạch lưới). Việc giữ clean sheet sẽ giúp dễ dàng chiến thắng trận đấu hơn!

It’s time to park the bus (Đó là thời gian để đậu xe buýt). Đây là lối chơi chú trọng phòng thủ để đội có thể giữ tình trạng clean sheet (giữ sạch lưới) của mình. Bằng cách “đổ bê-tông” nhằm ngăn chặn sự đe dọa tấn công của đối thủ, được xem như đỗ một chiếc xe buýt trước khung thành đội mình.

That was a sitter/ He should have buried that (Đó là một người trông trẻ/ Anh ta nên chôn). Hai cách diễn đạt này được nói ra với tâm trạng sốc, buồn bã và giận dữ do một cầu thủ bỏ lỡ một cơ hội ghi bàn đơn giản nhất. Ví như tiền vệ Đỗ Hùng Dũng tiếc nuối khi bỏ lỡ cơ hội gia tăng hiệu số cho đội tuyển Việt Nam ở phút 90+5 trong trận Việt Nam đấu với Indonesia ở vòng loại World Cup 2022 tối 15-10 vừa rồi.

ĐNCT
 

;
;
.
.
.
.
.