Giám sát các đồ án quy hoạch chậm triển khai

.

Ngày 25-4, Ban Đô thị HĐND thành phố thực hiện giám sát chuyên đề “Công tác rà soát, xử lý đối với các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng chậm triển khai theo quy định của pháp luật; chất lượng trong lập, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng trên địa bàn thành phố” đối với UBND quận Cẩm Lệ.

Theo báo cáo, từ thời gian phân cấp cuối năm 2020 đến nay, công tác rà soát, xử lý đối với các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng chậm triển khai, UBND quận đã thẩm định và phê duyệt 11 đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500. Có 5 đồ án chậm triển khai, gồm: khu vực dự trữ ven sông phía bắc khu E - KDC nam cầu Cẩm Lệ; khu dân cư Phước Lý 5; khu vực lân cận Đài tưởng niệm liệt sĩ Hòa Cầm; khu vực phía nam đường CK55; khu dân cư nam Lê Trọng Tấn.

Từ cuối năm 2020, sau khi UBND thành phố phân cấp thẩm quyền, UBND quận chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tổ chức rà soát các đồ án đã được phê duyệt trên địa bàn, qua đó đề xuất UBND thành phố, Sở Xây dựng xem xét xử lý hủy bỏ hoặc điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp. Theo UBND quận, trong quá trình thực hiện gặp một số khó khăn về nhân lực chuyên môn, nội dung quy định tại các văn bản luật, nghị định, thông tư tương đối nhiều nhưng các hướng dẫn chi tiết chuyên môn còn thiếu và chung chung. Một vài trường hợp UBND quận tổ chức lấy ý kiến về đồ án quy hoạch đến các cơ quan, tổ chức chậm trễ phản hồi dẫn đến bị kéo dài thời gian thẩm định, phê duyệt đồ án.

Quận đề xuất thành phố cần có hướng dẫn thực hiện nội dung lập quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn, trong đó nêu rõ nội dung chi phí lập dự toán, nhiệm vụ quy hoạch đối với đối tượng lập quy hoạch tổng mặt bằng rút gọn,… Có phương án bổ sung nhân sự tại cơ quan chuyên môn đầy đủ, bảo đảm năng lực thực hiện khối lượng nhiệm vụ được phân cấp.

Trưởng ban Đô thị HĐND thành phố Nguyễn Thành Tiến ghi nhận kết quả đạt được của quận, chia sẻ với những khó khăn, vướng mắc, đồng thời tiếp thu các kiến nghị, đề xuất của quận để tổng hợp, báo cáo Thường trực HĐND thành phố xem xét, chỉ đạo giải quyết.

T. HUY

;
;
.
.
.
.
.