.

75 trường ĐH-CĐ công bố điểm thi

.

Hôm nay (25-7) đã có thêm các trường ĐH Đồng Tháp, Tây nguyên... công bố điểm thi. Như vậy, tính đến sáng nay đã có 75 trường công bố điểm thi ĐH-CĐ.

Trước đó, tối 24-7, Trường ĐH Y dược Cần Thơ cũng đã công bố điểm thi. Theo đó, thủ khoa của trường đạt 29 điểm và có 2 á khoa đạt 28,5 điểm.

Ảnh minh hoạ.
Ảnh minh hoạ.

Thủ khoa đạt 29 điểm là Võ Quốc Bảo (học sinh Trường THPT Trương Định, TX.Gò Công, Tiền Giang) thi ngành Y đa khoa.

Hai á khoa cùng đạt 28,5 điểm là Cao Minh Châu (học sinh Trường THPT Thốt Nốt, TP.Cần Thơ) thi ngành Dược học và Trần Thị Thiên Trang (học sinh Trường THPT Huỳnh Thị Hưởng, H.Chợ Mới, An Giang) thi ngành Y đa khoa.

Với 1.250 chỉ tiêu, trường có 12.055 TS dự thi, trong đó có 1.191 TS (đã tính điểm ưu tiên) đạt được điểm cao nhất năm ngoái là 23,5 điểm.

Dưới đây là phổ điểm cho từng ngành (đã tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng). Điểm chuẩn của trường có thể thay đổi vì phải dành chỉ tiêu cho các đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển hay hạn chế tỷ lệ thí sinh ảo.

Ngành Y đa khoa có 540 chỉ tiêu thì có 637 TS đạt từ 24 điểm trở lên; còn bằng điểm chuẩn năm ngoái là 23,5 có đến 764 TS.

Ngành Y học dự phòng có điểm chuẩn năm ngoái là 18,5 thì năm nay có 135 TS đạt được, trong khi chỉ tiêu 90. Do đó, từ 19,5 điểm trở lên có 102 TS; còn từ 20 điểm trở lên có 88 TS.

Ngành Răng hàm mặt năm ngoái có điểm chuẩn là 22 thì năm nay có 160 TS đạt được. Trong khi đó, chỉ tiêu năm nay là 80, có 86 TS đạt từ 24 điểm trở lên; còn từ 23,5 điểm trở lên có 104 TS.

Với chỉ tiêu 80, ngành Điều dưỡng có 441 TS đạt từ 16 điểm (điểm chuẩn năm 2012). Từ 20 điểm có 94 TS đạt được.

Ngành Y học cổ truyền năm nay mới tuyển sinh. Với 80 chỉ tiêu, có 80 TS đạt từ 19,5 điểm trở lên. Còn từ 19 điểm trở lên có 97 TS.

Ngành Xét nghiệm y học có 100 chỉ tiêu thì có 110 TS đạt từ 22,5 điểm trở lên. Năm ngoái ngành này có điểm chuẩn là 19 thì năm nay có 385 TS đạt mức điểm này.

Ngành Dược học có điểm chuẩn năm trước là 23,5 thì năm nay có 216 TS đạt mức điểm này. Chỉ tiêu là 230 nên có 248 TS đạt từ 23 điểm trở lên.

 Các trường ĐH-CĐ đã công bố điểm thi
(theo thứ tự mới nhất xếp trên)

75. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kon Tum
74. ĐH Lạc Hồng
73. ĐH Sài Gòn
72. ĐH Điện lực
71. ĐH Quy Nhơn
70. ĐH Bách khoa Hà Nội
69. CĐ Xây dựng Công trình Đô thị cơ sở
68. ĐH Y tế Công cộng
67. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở TPHCM
66. Học viện Tài chính
65. ĐH Hải Phòng

64. ĐH Giao thông Vận tải TPHCM
63. ĐH Ngoại thương cơ sở TPHCM
62. ĐH Công nghệ Đồng Nai
61. ĐH Nguyễn Tất Thành
60. ĐH Tây Bắc
59. ĐH Quốc tế Hồng Bàng
58. ĐH Tây Nguyên
57. ĐH Đồng Tháp
56. CĐ Công nghiệp và Xây dựng
55. ĐH Tân Tạo
54. ĐH Cần Thơ
53. ĐH Xây dựng
52. ĐH Y dược Cần Thơ
51. CĐ Nông nghiệp Nam Bộ
50. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ
49. ĐH Quốc tế - ĐH Quốc gia TPHCM
48. ĐH Hùng Vương (Phú Thọ)
47. ĐH Tài chính - Quản trị Kinh doanh
46. CĐ Hàng hải 1
45. ĐH Bách khoa TPHCM
44. ĐH Kiến trúc TPHCM
43. Học viện Kỹ thuật Mật mã
42. Học viện Bưu chính Viễn thông cơ sở phía Bắc
41. ĐH Ngoại thương cơ sở Hà Nội
40. ĐH Luật TPHCM
39. ĐH Kinh Bắc
38. ĐH Phạm Văn Đồng
37. ĐH Đà Lạt
36. ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
35. ĐH Xây dựng miền Trung
34. ĐH Hàng hải
33. ĐH Công nghiệp Việt - Hung
32. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
31. ĐH Công nghiệp Việt Trì
30. ĐH An Giang
29. Học viện Chính sách Phát triển
28. ĐH Tài chính Ngân hàng Hà Nội
27. ĐH Hồng Đức
26. ĐH Ngân hàng TPHCM
25. Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam
24. CĐ Viễn Đông
23. Học viện Âm nhạc Huế
22. ĐH Tiền Giang
21. ĐH Thủ Dầu Một
20. ĐH Giao thông Vận tải cơ sở phía Bắc
19. ĐH Giao thông Vận tải cơ sở phía Nam
18. Trường ĐH Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội khối A, A1
17. Trường ĐH Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội
16. Khoa Luật - ĐH Quốc gia Hà Nội khối A, A1
15. ĐH Giáo dục - ĐH Quốc gia Hà Nội khối A, A1, B
14. ĐH Khoa học, Xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc gia Hà Nội khối A, B
13. Khoa Y dược (ĐH Quốc gia Hà Nội)
12. ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội
11. ĐH Dược Hà Nội
10. ĐH Tài chính Kế toán (Quảng Ngãi)
9. ĐH Quảng Nam
8. ĐH Tài chính - Marketing
7. ĐH dân lập Hải Phòng
6. ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải
5. ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
4. ĐH Thăng Long
3. ĐH Xây dựng Miền Tây
2. ĐH Thủy lợi cơ sở TPHCM
1. ĐH Thủy lợi cơ sở Hà Nội

Dân trí/TN

;
.
.
.
.
.